Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức

Lesson 6: Adjectives

Thảo luận trong 'Cấu tạo từ' bắt đầu bởi Aquarius, 17/2/15.

  1. Aquarius

    Aquarius Thành viên cấp 1

    Tham gia ngày:
    5/2/15
    Bài viết:
    40
    Đã được thích:
    39
    Điểm thành tích:
    8
    Giới tính:
    Nữ
    1. Định nghĩa:

    Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện.

    2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:
    2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:

    a. Tính từ đứng trước danh từ

    • A beautiful girl
    • an awesome sight
    Tính từ trong tiếng anh: Cách sử dụng công thức và vị trí của tính từ
    Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ...

    b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:

    Ví dụ:

    • The boy is afraid.
    • The woman is asleep.
    • The girl is well.
    • She soldier looks ill.
    Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:
    • an afraid boy
    • an asleep woman
    • a well woman
    • an ill soldier
    Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:
    • A frightened woman
    • A sleeping boy
    • A healthy woman
    • A sick soldier
    Những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:
    • aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content
    Ví dụ:
    • The hound seems afraid.
    • Is the girl awake or asleep?
    2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng ( học tiếng anh)
    Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:
    a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...

    • a large room
    • a charming woman
    • a new plane
    • a white pen
    Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:

    * Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...

    • small smaller smallest
    • beautiful more beautiful the most beautiful
    • very old so hot extremely good
    b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

    c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

    3. Vị trí của tính từ:
    Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
    a. Trước danh từ:

    • a small house
    • an old woman
    khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:

    b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)

    • She is tired.
    • Jack is hungry.
    • John is very tall.
    c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:

    * Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:

    • There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
    • I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]
    * Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
    • The writer is both clever and wise.
    • The old man, poor but proud, refused my offer.
    * Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
    • The road is 5 kms long
    • A building is ten storeys high
    * Khi tính từ ở dạng so sánh:
    • They have a house bigger than yours
    • The boys easiest to teach were in the classroom
    * Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
    • The glass broken yesterday was very expensive
    * Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:
    • The court asked the people involved
    • Look at the notes mentioned/indicated hereafter
    4. Tính từ được dùng như danh từ.
    Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "thể" đi trước
    the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
    Ví dụ : The rich do not know how the poor live.

    • (the rich= rich people, the blind = blind people)
    5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.
    a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

    b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
    * thành một từ duy nhất:

    • life + long = lifelong
    • car + sick = carsick
    * thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
    • world + famous = world-famous
    Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian

    c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
    Danh từ + tính từ:

    • snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)
    • world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
    Danh từ + phân từ
    • handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)
    • homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
    Phó từ + phân từ
    • never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
    • well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
    Tính từ + tính từ
    • blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
    • dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
    d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
    Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.

    • A ten-storey building = The building has ten storeys.
    • A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.
     
  2. nga

    nga Thành viên cấp 1

    Tham gia ngày:
    16/1/16
    Bài viết:
    63
    Đã được thích:
    27
    Điểm thành tích:
    8
    Giới tính:
    Nữ
    làm sao để tải
     

Chia sẻ trang này